1. Định nghĩa về ký tự trong máy tính, ký tự trong HTML
Trong máy tính có 02 loại ký tự:
+ Ký tự thực dụng là những ký tự có trên bàn phím máy tính.
+ Ký tự đặc biệt thường được gọi là ký hiệu (symbol) là những ký tự không có trên bàn phím máy tính.
Vậy để trong HTML có thể hiển thị những ký tự đặc biệt đó người ta đã viết ra một bảng mã ký tự và người ta gọi ký tự trong HTML là ký tự thực thể (Entities).
Vậy ký tự thực thể trong HTML là gì?
Ký tự thực thể trong HTML (HTML Entities) là một bảng mã ký tự của HTML dùng để hiển thị ký tự thực dụng và ký tự đặc biệt (Lưu ý nó chỉ thường được dùng để hiển thị ký tự đặc biệt)
2. Các dạng ký tự thực thể (Entities)
Hiện nay có 03 dạng ký tự thực thể:
+ Dạng tên (Entity Name) có cú pháp chung &tên viết tắt;
+ Dạng số (Entity Number) có cú pháp chung &#số;
+ Dạng Unicode có cú pháp chung &#x số; hoặc &#x số và chữ;
3. Ví dụ
| Hiển thị | Ý nghĩa | Entity Name | Entity Number | Unicode |
| © | Bản quyền (Copyright) | © | © | © |
4. Lưu ý
Các ký tự thực thể dạng tên có phân biệt chữ hoa và chữ thường. Chẳng hạn như ký hiệu bản quyền dạng tên viết đúng là © nhưng nếu bạn viết chữ C hoa thì nó là sai &Copy; và trình duyệt sẽ không hiển thị đúng ký hiệu.
Ưu điểm của việc sử dụng ký tự thực thể dạng tên là nó sẽ dễ nhớ hơn.
Tuy nhiên, nhược điểm của ký tự thực thể dạng tên là không phải tất cả các trình duyệt đều hỗ trợ, trong khi đó thì ký tự thực thể dạng số hoặc ký tự thực thể dạng Unicode được các trình duyệt hỗ trợ khá tốt.
Nếu bạn sử dụng dấu nhỏ hơn (<) hoặc dấu lớn hơn (>) trong nội dung trang HTML, trình duyệt sẽ nghĩ là bạn muốn sử dụng thẻ. Vì vậy bạn có thể dùng một trong 03 dạng ký tự thực thể để thay thế.
| Hiển thị | Ý nghĩa | Entity Name | Entity Number | Unicode |
| < | Dấu nhỏ hơn (less than) | < | < | < |
| > | Dấu lớn hơn (greater than) | > | > | > |
5. Kết hợp dấu và chữ
Dấu có thể xuất hiện ở bên trên, bên dưới, bên trong hoặc ở giữa các chữ.
Dấu có thể sử dụng để kết hợp với ký tự chữ và số tạo ra ký tự mới.
Đây là một số ví dụ:
| Dấu | Ký tự | Kết hợp | Kết quả |
|---|---|---|---|
| ̀ | a | à | à |
| ´ | a | á | á |
| ^ | a | â | â |
| ~ | a | ã | ã |
| ̀ | O | Ò | Ò |
| ´ | O | Ó | Ó |
| ^ | O | Ô | Ô |
| ~ | O | Õ | Õ |
6. Ký tự thực thể rất phổ biến đó là dấu cách (non-breaking space)
Bạn phải luôn nhớ rằng trình duyệt sẽ tự động cắt bớt dấu cách trong trang HTML. Nếu bạn nhấn 10 dấu cách liền nhau, trình duyệt sẽ bỏ đi 9 dấu cách. Để thể hiện cả 10 dấu cách, bạn phải sử dụng ký tự thực thể một trong 03 dạng trên.
7. Trang web tham khảo
Nếu bạn muốn biết nhiều hơn về ký tự thực thể trong HTML cũng như tìm những ký hiệu (symbol) vừa ý mình các bạn có thể vào trang web: http://ift.tt/1SL6ieM (Lưu ý rằng hãy phóng lớn màn hình để xem cho rõ hơn)
8. Lời cuối bài
Đến đây là kết thúc bài viết về [Học HTML] Những điều cần biết về ký tự trong HTML. Đó là những hiểu biết của tôi về ký tự trong HTML. Bạn nào còn biết những điều khác thì hãy comment bên dưới để tôi hoàn thiện bài viết của mình. Ở bài viết kế tiếp tôi sẽ viết về những điều cần biết về URL trong HTML.
The post [HTML bài 30] Những điều cần biết về ký tự trong HTML appeared first on Học online.
from WordPress http://ift.tt/2vtyjbE
via IFTTT
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét